Khoa Kinh tế - Quản trị - Luật
CTĐT Ngành Quản trị kinh doanh 2022
Thông tin chung về chương trình đào tạo
Tên chương trình(Programme): Cử nhân Quản trị kinh doanh(Bachelor of Business Administration)
Trình độ đào tạo (Level of education): Đại học (undergraduate)
Ngành đào tạo (Major):
+ Tiếng việt: Quản trị kinh doanh
+ Tiếng Anh: Business Administration
Mã ngành (Code): 7340101
Loại hình đào tạo (Type of education): Chính quy (Full – time)
Đơn vị cấp bằng: Trường Đại học Công Nghệ Miền Đông
Khoa phụ trách: Kinh tế – Quản trị – Luật
Tên văn bằng được cấp sau khi tốt nghiệp:
+ Tiếng Việt: Cử nhân Quản trị kinh doanh
+ Tiếng Anh: The Degree of Bachelor in Business Administration
Mục tiêu của chương trình
PG1: Sinh viên tốt nghiệp Cử nhân Quản trị kinh doanh có kiến thức tổng quát trong các lĩnh vực khoa học cơ bản, tự nhiên, xã hội và nhân văn và chuyên ngành quản trị kinh doanh nhằm giúp họ có tư duy hệ thống logic, khả năng chuyển tải kiến thức thành những kỹ năng nghề nghiệp. Có khả năng tổ chức và điều phối một cách chuyên nghiệp các công việc trong lĩnh vực quản trị kinh doanh như bán hàng, điều hành kinh doanh, giám sát kinh doanh, quản trị nhân sự, điều phối sản xuất, giám sát chất lượng.
PG2: Sinh viên tốt nghiệp Cử nhân Quản trị kinh doanh có tố chất cá nhân, kỹ năng nghiên cứu, phân tích, phản biện và tư vấn chính sách, kỹ năng giao tiếp và thiết lập những mối quan hệ thành công trong các lĩnh vực quản lý và quản trị kinh doanh. Có khả năng thiết kế, vận hành và quản lý các ý tưởng kinh doanh vào cuộc sống. Thành thạo về tiếng Anh, tin học, kỹ năng giao tiếp, làm việc độc lập, làm việc nhóm, thuyết trình.
PG3: Sinh viên tốt nghiệp Cử nhân Quản trị kinh doanh có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; có trách nhiệm xã hội; có tư duy nghiên cứu độc lập; có năng lực tự nghiên cứu, phát triển khả năng bản thân bằng cách tiếp nhận những kiến thức mới qua việc học tập trọn đời.
Sinh viên tốt nghiệp chương trình Cử nhân Quản trị kinh doanh phải đáp ứng các yêu cầu về tiêu chuẩn đầu ra sau:
Về kiến thức
Áp dụng kiến thức cơ bản về lý luận chính trị vào phân tích, giải quyết các vấn đề của Ngành Quản trị kinh doanh và kinh tế-xã hội trong thực tiễn. Hoàn thành các kiến thức an ninh quốc phòng và kiến thức giáo dục thể chất để tự rèn luyện về tinh thần và thể chất.
Vận dụng các kiến thức cơ bản về toán kinh tế, pháp luật, kinh tế học, tài chính, kế toán, quản trị, thống kê, hệ thống thông tin quản lý và marketing, bảo hiểm để khám phá, giải thích và dự đoán hoạt động kinh doanh.
Đánh giá được những thay đổi, biến động của môi trường kinh doanh trong nước và quốc tế để hỗ trợ cho doanh nghiệp thực hiện chiến lược kinh doanh hiệu quả.
Phân tích được các nguồn lực trong sản xuất để có thể sắp xếp, bố trí các hoạt động sản xuất hiệu quả.
Phân tích và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu về quản trị kinh doanh nhằm nâng cao năng lực quản trị để thực thi hoạt động kinh doanh như kiến thức về khởi sự và phát triển kinh doanh, đổi mới sáng tạo, cải tiến năng suất và chất lượng, quản trị dự án, ra quyết định kinh doanh, đánh giá kết quả kinh doanh, kinh doanh bền vững.
Thực hiện quyết định để giải quyết các vấn đề kinh doanh trong thực tế.
Về kỹ năng
Truyền đạt ý tưởng bản thân thông qua ngôn ngữ, hình ảnh và văn bản: Có kỹ năng thu thập, phân tích và đánh giá dữ liệu và thông tin kinh doanh trong giải quyết các vấn đề về quản trị kinh doanh. Có khả năng kỹ năng giao tiếp, làm việc độc lập, làm việc nhóm, thuyết trình. Có tư duy phản biện và toàn diện trong việc giải quyết các vấn đề kinh tế.
Về năng lực tự chủ và trách nhiệm
Sinh viên có năng lực tự nghiên cứu, học tập, tích lũy và khả năng học tập trọn đời. hiểu biết về trách nhiệm xã hội, các vấn đề đạo đức và quyền công dân, từ đó tự chịu trách nhiệm và áp dụng trong quản trị kinh doanh và cuộc sống cá nhân.
Chuẩn đầu ra chương trính được tích hợp với mục tiêu của chương trình như Bảng 1
Bảng 1. Ma trận tích hợp mục tiêu và chuẩn đầu ra của chương trình
Mục tiêu | CHUẨN ĐẦU RA CHƯƠNG TRÌNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH | |||||||||
PLO1 | PLO2 | PLO3 | PLO4 | PLO5 | PLO6 | PLO7 | PLO8 | PLO9 | PLO10 | |
PG1 | X | X | X | X | X | X | X | |||
PG2 | X | X | ||||||||
PG3 | X |
Chuẩn đầu ra đóng vai trò quan trọng cho việc phát triển và đánh giá chương trình đào tạo. Các chỉ báo đánh giá của từng chuẩn đầu ra được dùng làm tham chiếu để đánh giá chuẩn đầu ra của chương trình (xem Bảng 2).
Bảng 2. Bảng các chỉ báo của chuẩn đầu ra
Mã hóa Chuẩn đầu ra (PLO) | Chuẩn đầu ra chương trình | Trình độ năng lực
TĐNL (Bloom) |
A | Chuẩn về kiến thức | |
PLO1 | Vận dụng kiến thức cơ bản về lý luận chính trị để phân tích và giải quyết các vấn đề vào ngành Quản trị kinh doanh.
Hoàn thành các kiến thức an ninh quốc phòng và kiến thức giáo dục thể chất để tự rèn luyện về tinh thần và thể chất. |
3 |
PLO2 | Vận dụng được các kiến thức cơ bản về toán, pháp luật, kinh tế học, quản trị, tài chính, thống kê, marketing, ngoại thương; phương pháp NCKH để khám phá, giải thích và dự đoán đoán hoạt động kinh doanh. | 3 |
PLO3 | Lập kế hoạch kinh doanh để khởi tạo các hoạt động kinh doanh cho bản thân và cho doanh nghiệp. | 3 |
PLO4 | Đánh giá được những thay đổi, biến động của môi trường kinh doanh trong nước và quốc tế để hỗ trợ cho doanh nghiệp thực hiện chiến lược kinh doanh hiệu quả. |
5 |
PLO5 | Phân tích được các nguồn lực trong sản xuất để có thể sắp xếp, bố trí các hoạt động sản xuất hiệu quả. |
4 |
PLO6 | Phân tích và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu về quản trị kinh doanh nhằm nâng cao năng lực quản trị để thực thi hoạt động kinh doanh như kiến thức về khởi sự và phát triển kinh doanh, đổi mới sáng tạo, cải tiến năng suất và chất lượng, quản trị dự án, ra quyết định kinh doanh, đánh giá kết quả kinh doanh, kinh doanh bền vững. |
4 |
PLO7 | Vận dụng có tính sáng tạo các kiến thức quản trị chiến lược, quản trị tác nghiệp, quản trị lĩnh vực hoạt động vào thực tiễn của doanh nghiệp. |
4 |
B | Chuẩn về kỹ năng | |
PLO8 | Thể hiện thành thạo các kỹ năng giao tiếp bằng lời nói và bằng văn bản, hình ảnh.
Vận dụng được khả năng làm việc độc lập, làm việc nhóm, trong việc giải quyết các vấn đề quản trị kinh doanh nói riêng và kinh tế nói chung. |
4 |
PLO9 | Trình bày được các tình huống chuyên môn quản trị kinh doanh thông thường trong kinh doanh với ngôn ngữ là tiếng Anh.
Sử dụng thành thạo các ứng dụng tin học cơ bản trong nghiên cứu và thực hành công việc quản trị kinh doanh. |
4 |
C | Chuẩn về năng lực tự chủ và trách nhiệm | |
PLO10 | Tích cực tự nghiên cứu, học tập, tích lũy và khả năng học tập trọn đời.
Thể hiện được đạo đức nghề nghiệp và trách nhiệm xã hội. |
3 |
VỊ TRÍ VÀ KHẢ NĂNG LÀM VIỆC SAU TỐT NGHIỆP
Với chuẩn đầu ra được xây dựng khoa học phục vụ cho tầm nhìn, sứ mạng và mục tiêu đào tạo của Khoa Kinh tế – Quản trị – Luật sinh viên tốt nghiệp Ngành Quản trị kinh doanh thể hiện đầy đủ phẩm chất đạo đức, kiến thức, kỹ năng và sức khỏe để đảm nhiệm công việc và phát triển nghề nghiệp với tư cách là chuyên gia toàn diện trong lĩnh vực kinh tế, quản trị trong mọi tổ chức.
Sinh viên tốt nghiệp Ngành Quản trị kinh doanh có cơ hội lựa chọn công việc rất đa dạng như: Có thể khởi nghiệp như quản trị viên ở các doanh nghiệp vừa và nhỏ, các doanh nghiệp liên doanh, các công ty đa quốc gia, hoặc tự khởi nghiệp.. Sinh viên cũng có thể làm việc trong các doanh nghiệp của nhà nước hay các tổ chức phi lợi nhuận, phi chính phủ. Khi có đủ kinh nghiệm, có thể trở thành Trưởng nhóm, Trưởng bộ phận hoặc Giám đốc điều hành, Giám đốc nhân sự tại các doanh nghiệp, tập đoàn.
Có khả năng phân tích, tổng hợp và đánh giá đối với các vấn đề về quản trị kinh doanh, tài chính nhân sự.
Có thể tự tạo lập doanh nghiệp và tìm kiếm cơ hội kinh doanh riêng cho bản thân.
Có khả năng sử dụng tốt tiếng Anh và các phương tiện điện tử phục vụ hoạt động kinh doanh.
Có khả năng học tập, nghiên cứu ở trình độ thạc sĩ, tiến sĩ trong và ngoài nước về chuyên ngành Kinh doanh quốc tế để đáp ứng nhu cầu phát triển nghề nghiệp.
Có thể trở thành cán bộ nghiên cứu, giảng dạy về kinh doanh quốc tế tại các cơ sở nghiên cứu và đào tạo.
KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TOÀN KHOÁ:
Chương trình gồm 124 tín chỉ, trong đó có 116 tín chỉ bắt buộc, 8 tín chỉ tự chọn (không tính giáo dục thể chất và giáo dục quốc phòng). Cụ thể
KHỐI KIẾN THỨC | KIẾN THỨC BẮT BUỘC | KIẾN THỨC TỰ CHỌN | TỔNG |
Kiến thức giáo dục đại cương | 27 | 2 | 29 |
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | 79 | 6 | 85 |
– Kiến thức cơ sở ngành | 33 | 2 | 35 |
– Kiến thức ngành | 46 | 4 | 50 |
Thực tập tốt nghiệp hoặc khóa luận | 10 | 10 | |
Tổng khối lượng | 116 | 8 | 124 |